Trong ngũ hành bao gồm 5 mệnh: Kim, Mộc, Thuỷ, Hoả và Thổ tương ứng với những mối quan hệ tương sinh tương khắc gắn liền với nhau. Bên cạnh đó, mỗi tuổi cũng thuộc các cung bao gồm: Đoài (hành Kim), Khôn (hành Thổ), Tốn (hành Mộc), Khảm (hành Thuỷ, Ly (hành Hoả).
Mối quan hệ tương sinh tương khắc của Kim, Mộc, Thuỷ, Hoả, Thổ
Lựa chọn tuổi kết hôn, tuổi làm ăn, xem ngày giờ đẹp xấu, xem hướng nhà hợp phong thuỷ, chọn con số may mắn, màu sắc hợp mệnh,… đều được xem dựa vào các mệnh và cung trên để tra cứu.
Mandala Charm tổng hợp bảng tra mệnh theo phong thuỷ bao gồm cung, mệnh cho các năm từ 1930 – 2030. Quý khách hàng vui lòng nhấp vào năm sinh tương ứng để biết chi tiết về tuổi của mình.
BẢNG TRA MỆNH THEO PHONG THUỶ THEO NĂM SINH TỪ 1930 – 2030 | ||||||||
Năm sinh | Âm lịch | Nghĩa Hán Việt | Dịch nghĩa | Ngũ hành | Nghĩa Hán Việt | Dịch nghĩa | Cung nam | Cung nữ |
1930 | Canh Ngọ | Thất Lý Chi Mã | Ngựa trong nhà | Thổ + | Lộ Bàng Thổ | Đất đường đi | Đoàn Kim | Cấn Thổ |
1931 | Tân Mùi | Đắc Lộc Chi Dương | Dê có lộc | Thổ – | Lộ Bàng Thổ | Đất đường đi | Càn Kim | Ly Hoả |
1932 | Nhâm Thân | Thanh Tú Chi Hầu | Khỉ thanh tú | Kim + | Kiếm Phong Kim | Vàng mũi kiếm | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1933 | Quý Dậu | Lâu Túc Kê | Gà nhà gác | Kim – | Kiếm Phong Kim | Vàng mũi kiếm | Tốc Mộc | Khôn Thổ |
1934 | Giáp Tuất | Thủ Thân Chi Cẩu | Chó giữ mình | Hoả + | Sơn Đầu Hỏa | Lửa trên núi | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1935 | Ất Hợi | Quá Vãng Chi Trư | Lợn hay đi | Hoả – | Sơn Đầu Hỏa | Lửa trên núi | Khôn Thổ | Tốc Mộc |
1936 | Bính Tý | Điền Nội Chi Thử | Chuột trong ruộng | Thuỷ + | Giản Hạ Thuỷ | Nước khe suối | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1937 | Đinh Sửu | Hồ Nội Chi Ngưu | Trâu trong hồ nước | Thuỷ – | Giản Hạ Thuỷ | Nước khe suối | Ly Hoả | Càn Kim |
1938 | Mậu Dần | Quá Sơn Chi Hổ | Hổ qua rừng | Thổ + | Thành Đầu Thổ | Đất trên thành | Cấn Thổ | Đoàn Kim |
1939 | Kỷ Mão | Sơn Lâm Chi Thố | Thỏ ở rừng | Thổ – | Thành Đầu Thổ | Đất trên thành | Đoàn Kim | Cấn Thổ |
1940 | Canh Thìn | Thứ Tính Chi Long | Rồng khoan dung | Kim + | Bạch Lạp Kim | Vàng sáp ong | Càn Kim | Ly Hoả |
1941 | Tân Tỵ | Đông Tàng Chi Xà | Rắn ngủ đông | Kim – | Bạch Lạp Kim | Vàng sáp ong | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1942 | Nhâm Ngọ | Quân Trung Chi Mã | Ngựa chiến | Mộc + | Dương Liễu Mộc | Gỗ cây dương | Tốc Mộc | Khôn Thổ |
1943 | Quý Mùi | Quần Nội Chi Dương | Dê trong đàn | Mộc – | Dương Liễu Mộc | Gỗ cây dương | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1944 | Giáp Thân | Quá Thụ Chi Hầu | Khỉ leo cây | Thuỷ + | Tuyền Trung Thuỷ | Nước trong suối | Khôn Thổ | Tốc Mộc |
1945 | Ất Dậu | Xướng Ngọ Chi Kê | Gà gáy trưa | Thuỷ – | Tuyền Trung Thuỷ | Nước trong suối | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1946 | Bính Tuất | Tự Miên Chi Cẩu | Chó đang ngủ | Thổ + | Ốc Thượng Thổ | Đất nóc nhà | Ly Hoả | Càn Kim |
1947 | Đinh Hợi | Quá Sơn Chi Trư | Lợn qua núi | Thổ – | Ốc Thượng Thổ | Đất nóc nhà | Cấn Thổ | Đoàn Kim |
1948 | Mậu Tý | Thương Nội Chi Trư | Chuột trong kho | Hoả + | Thích Lịch Hỏa | Lửa sấm sét | Đoàn Kim | Cấn Thổ |
1949 | Kỷ Sửu | Lâm Nội Chi Ngưu | Trâu trong chuồng | Hoả – | Thích Lịch Hỏa | Lửa sấm sét | Càn Kim | Ly Hoả |
1950 | Canh Dần | Xuất Sơn Chi Hổ | Hổ xuống núi | Mộc + | Tùng Bách Mộc | Gỗ tùng bách | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1951 | Tân Mão | Ẩn Huyệt Chi Thố | Thỏ trong hang | Mộc – | Tùng Bách Mộc | Gỗ tùng bách | Tốc Mộc | Khôn Thổ |
1952 | Nhâm Thìn | Hành Vũ Chi Long | Rồng phun mưa | Thuỷ + | Trường Lưu Thuỷ | Nước chảy mạnh | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1953 | Quý Tỵ | Thảo Trung Chi Xà | Rắn trong cỏ | Thuỷ – | Trường Lưu Thuỷ | Nước chảy mạnh | Khôn Thổ | Tốc Mộc |
1954 | Giáp Ngọ | Vân Trung Chi Mã | Ngựa trong mây | Kim – | Sa Trung Kim | Vàng trong cát | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1955 | Ất mùi | Kính Trọng Chi Dương | Dê được quý mến | Kim – | Sa Trung Kim | Vàng trong cát | Ly Hoả | Càn Kim |
1956 | Bính Thân | Sơn Thượng Chi Hầu | Khỉ trên núi | Hoả + | Sơn Hạ Hoả | Lửa trên núi | Cấn Thổ | Đoàn Kim |
1957 | Đinh Dậu | Độc Lập Chi Kê | Gà độc thân | Hoả – | Sơn Hạ Hoả | Lửa trên núi | Đoàn Kim | Cấn Thổ |
1958 | Mậu Tuất | Tiến Sơn Chi Cẩu | Chó vào núi | Mộc + | Bình Địa Mộc | Gỗ đồng bằng | Càn Kim | Ly Hoả |
1959 | Kỷ Hợi | Đạo Viện Chi Trư | Lợn trong tu viện | Mộc – | Bình Địa Mộc | Gỗ đồng bằng | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1960 | Canh Tý | Lương Thượng Chi Thử | Chuột trên xà | Thổ + | Bích Thượng Thổ | Đất tò vò | Tốc Mộc | Khôn Thổ |
1961 | Tân Sửu | Lộ Đồ Chi Ngưu | Trâu trên đường | Thổ – | Bích Thượng Thổ | Đất tò vò | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1962 | Nhâm Dần | Quá Lâm Chi Hổ | Hổ qua rừng | Kim + | Kim Bạch Kim | Vàng pha bạc | Khôn Thổ | Tốc Mộc |
1963 | Quý Mão | Quá Lâm Chi Thố | Thỏ qua rừng | Kim – | Kim Bạch Kim | Vàng pha bạc | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1964 | Giáp Thìn | Phục Đầm Chi Lâm | Rồng ẩn ở đầm | Hoả + | Phú Đăng Hỏa | Lửa đèn to | Ly Hoả | Càn Kim |
1965 | Ất Tỵ | Xuất Huyệt Chi Xà | Rắn rời hang | Hoả – | Phú Đăng Hỏa | Lửa đèn to | Cấn Thổ | Đoàn Kim |
1966 | Bính Ngọ | Hành Lộ Chi mã | Ngựa chạy trên đường | Thuỷ + | Thiên Hà Thuỷ | Nước trên trời | Đoàn Kim | Cấn Thổ |
1967 | Đinh Mùi | Thất Quần Chi Dương | Dê lạc đàn | Thuỷ – | Thiên Hà Thuỷ | Nước trên trời | Càn Kim | Ly Hoả |
1968 | Mậu Thân | Độc Lập Chi Hầu | Khỉ độc thân | Thổ + | Đại Trạch Thổ | Đất nền nhà | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1969 | Kỷ Dậu | Báo Hiệu Chi Kê | Gà gáy | Thổ – | Đại Trạch Thổ | Đất nền nhà | Tốc Mộc | Khôn Thổ |
1970 | Canh Tuất | Tự Quan Chi Cẩu | Chó nhà chùa | Kim + | Thoa Xuyến Kim | Vàng trang sức | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1971 | Tân Hợi | Khuyên Nhưỡng Chi Trư | Lợn nuôi nhốt | Kim – | Thoa Xuyến Kim | Vàng trang sức | Khôn Thổ | Tốc Mộc |
1972 | Nhâm Tý | Sơn Thượng Chi Thử | Chuột trên núi | Mộc + | Tang Đố Mộc | Gỗ cây dâu | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1973 | Quý Sửu | Lan Ngoại Chi Ngưu | Trâu ngoài chuồng | Mộc – | Tang Đố Mộc | Gỗ cây dâu | Ly Hoả | Càn Kim |
1974 | Giáp Dần | Lập Định Chi Hổ | Hổ tự lập | Thuỷ + | Đại Khe Thuỷ | Nước khe lớn | Cấn Thổ | Đoàn Kim |
1975 | Ất Mão | Đắc Đạo Chi Thố | Thỏ đắc đạo | Thuỷ – | Đại Khe Thuỷ | Nước khe lớn | Đoàn Kim | Cấn Thổ |
1976 | Bính Thìn | Thiên Thượng Chi Long | Rồng trên trời | Thổ + | Sa Trung Thổ | Đất pha cát | Càn Kim | Ly Hoả |
1977 | Đinh Tỵ | Đầm Nội Chi Xà | Rắn trong đầm | Thổ – | Sa Trung Thổ | Đất pha cát | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1978 | Mậu Ngọ | Cứu Nội Chi Mã | Ngựa trong chuồng | Hoả + | Thiên Thượng Hoả | Lửa trên trời | Tốc Mộc | Khôn Thổ |
1979 | Kỷ Mùi | Thảo Dã Chi Dương | Dê đồng cỏ | Hoả – | Thiên Thượng Hoả | Lửa trên trời | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1980 | Canh Thân | Thực Quả Chi Hầu | Khỉ ăn hoa quả | Mộc + | Thạch Lựu Mộc | Gỗ cây lựu đá | Khôn Thổ | Tốc Mộc |
1981 | Tân Dậu | Long Tàng Chi Kê | Gà trong lồng | Mộc – | Thạch Lựu Mộc | Gỗ cây lựu đá | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1982 | Nhâm Tuất | Cố Gia Chi Khuyển | Chó về nhà | Thuỷ + | Đại Hải Thuỷ | Nước biển lớn | Ly Hoả | Càn Kim |
1983 | Quý Hợi | Lâm Hạ Chi Trư | Lợn trong rừng | Thuỷ – | Đại Hải Thuỷ | Nước biển lớn | Cấn Thổ | Đoàn Kim |
1984 | Giáp Tý | Ốc Thượng Chi Thử | Chuột ở nóc nhà | Kim + | Hải Trung Kim | Vàng trong biển | Đoàn Kim | Cấn Thổ |
1985 | Ất Sửu | Hải Nội Chi Ngưu | Trâu trong biển | Kim – | Hải Trung Kim | Vàng trong biển | Càn Kim | Ly Hoả |
1986 | Bính Dần | Sơn Lâm Chi Hổ | Hổ trong rừng | Hoả + | Lư Trung Hỏa | Lửa trong lò | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1987 | Đinh Mão | Vọng Nguyệt Chi Thố | Thỏ ngắm trăng | Hoả – | Lư Trung Hỏa | Lửa trong lò | Tốc Mộc | Khôn Thổ |
1988 | Mậu Thìn | Thành Ôn Chi Long | Rồng ôn hoà | Mộc + | Đại Lâm Mộc | Gỗ rừng già | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1989 | Kỷ Tỵ | Phúc Khí Chi Xà | Rắn có phúc | Mộc – | Đại Lâm Mộc | Gỗ rừng già | Khôn Thổ | Tốc Mộc |
1990 | Canh Ngọ | Thấy Lý Chi Mã | Ngựa trong nhà | Thổ + | Lộ Bàng Thổ | Đất đường đi | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1991 | Tân Mùi | Đắc Lộc Chi Dương | Dê có lộc | Thổ – | Lộ Bàng Thổ | Đất đường đi | Ly Hoả | Càn Kim |
1992 | Nhâm Thân | Thanh Tú Chi Hầu | Khỉ thanh tú | Kim + | Kiếm Phong Kim | Vàng mũi kiếm | Cấn Thổ | Đoàn Kim |
1993 | Quý Dậu | Lâu Túc Kê | Gà nhà gác | Kim – | Kiếm Phong Kim | Vàng mũi kiếm | Đoàn Kim | Cấn Thổ |
1994 | Giáp Tuất | Thủ Thân Chi Cẩu | Chó giữ mình | Hoả + | Sơn Đầu Hỏa | Lửa trên núi | Càn Kim | Ly Hoả |
1995 | Ất Hợi | Quá Vãng Chi Trư | Lợn hay đi | Hoả – | Sơn Đầu Hỏa | Lửa trên núi | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1996 | Bính Tý | Điền Nội Chi Thử | Chuột trong ruộng | Thuỷ + | Giản Hạ Thuỷ | Nước khe suối | Tốc Mộc | Khôn Thổ |
1997 | Đinh Sửu | Hồ Nội Chi Ngưu | Trâu trong hồ nước | Thuỷ – | Giản Hạ Thuỷ | Nước khe suối | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1998 | Mậu Dần | Quá Sơn Chi Hổ | Hổ qua rừng | Thổ + | Thành Đầu Thổ | Đất trên thành | Khôn Thổ | Tốc Mộc |
1999 | Kỷ Mão | Sơn Lâm Chi Thố | Thỏ ở rừng | Thổ – | Thành Đầu Thổ | Đất trên thành | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
2000 | Canh Thìn | Thứ Tính Chi Long | Rồng khoan dung | Kim + | Bạch Lạp Kim | Vàng sáp ong | Ly Hoả | Càn Kim |
2001 | Tân Tỵ | Đông Tàng Chi Xà | Rắn ngủ đông | Kim – | Bạch Lạp Kim | Vàng sáp ong | Cấn Thổ | Đoàn Kim |
2002 | Nhâm Ngọ | Quân Trung Chi Mã | Ngựa chiến | Mộc + | Dương Liễu Mộc | Gỗ cây dương | Đoàn Kim | Cấn Thổ |
2003 | Quý Mùi | Quần Nội Chi Dương | Dê trong đàn | Mộc – | Dương Liễu Mộc | Gỗ cây dương | Càn Kim | Ly Hoả |
2004 | Giáp Thân | Quá Thụ Chi Hầu | Khỉ leo cây | Thuỷ + | Tuyền Trung Thuỷ | Nước trong suối | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
2005 | Ất Dậu | Xướng Ngọ Chi Kê | Gà gáy trưa | Thuỷ – | Tuyền Trung Thuỷ | Nước trong suối | Tốc Mộc | Khôn Thổ |
2006 | Bính Tuất | Tự Miên Chi Cẩu | Chó đang ngủ | Thổ + | Ốc Thượng Thổ | Đất nóc nhà | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2007 | Đinh Hợi | Quá Sơn Chi Trư | Lợn qua núi | Thổ – | Ốc Thượng Thổ | Đất nóc nhà | Khôn Thổ | Tốc Mộc |
2008 | Mậu Tý | Thương Nội Chi Thư | Chuột trong kho | Hoả + | Thích Lịch Hỏa | Lửa sấm sét | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
2009 | Kỷ Sửu | Lâm Nội Chi Ngưu | Trâu trong chuồng | Hoả – | Thích Lịch Hỏa | Lửa sấm sét | Ly Hoả | Càn Kim |
2010 | Canh Dần | Xuất Sơn Chi Hổ | Hổ xuống núi | Mộc + | Tùng Bách Mộc | Gỗ tùng bách | Cấn Thổ | Đoàn Kim |
2011 | Tân Mão | Ẩn Huyệt Chi Thố | Thỏ | Mộc – | Tùng Bách Mộc | Gỗ tùng bách | Đoàn Kim | Cấn Thổ |
2012 | Nhâm Thìn | Hành Vũ Chi Long | Rồng phun mưa | Thuỷ + | Trường Lưu Thuỷ | Nước chảy mạnh | Càn Kim | Ly Hoả |
2013 | Quý Tỵ | Thảo Trung Chi Xà | Rắn trong cỏ | Thuỷ – | Trường Lưu Thuỷ | Nước chảy mạnh | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
2014 | Giáp Ngọ | Vân Trung Chi Mã | Ngựa trong mây | Kim + | Sa Trung Kim | Vàng trong cát | Tốc Mộc | Khôn Thổ |
2015 | Ất Mùi | Kính Trọng Chi Dương | Dê được quý mến | Kim – | Sa Trung Kim | Vàng trong cát | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2016 | Bính Thân | Sơn Trượng Chi Hầu | Khỉ trên núi | Hoả + | Sơn Hạ Hoả | Lửa trên núi | Khôn Thổ | Tốc Mộc |
2017 | Đinh Dậu | Độc Lập Chi Kê | Gà độc thân | Hoả – | Sơn Hạ Hoả | Lửa trên núi | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
2018 | Mậu Tuất | Tiến Sơn Chi Cẩu | Chó vào núi | Mộc + | Bình Địa Mộc | Gỗ đồng bằng | Ly Hoả | Càn Kim |
2019 | Kỷ Hợi | Đạo Viện Chi Trư | Lợn trong tu viện | Mộc – | Bình Địa Mộc | Gỗ đồng bằng | Cấn Thổ | Đoàn Kim |
2020 | Canh Tý | Lương Thượng Chi Thử | Chuột trên xà | Thổ + | Bích Thượng Thổ | Đất tò vò | Đoàn Kim | Cấn Thổ |
2021 | Tân Sửu | Lộ Đồ Chi Ngưu | Trâu trên đường | Thổ – | Bích Thượng Thổ | Đất tò vò | Càn Kim | Ly Hoả |
2022 | Nhâm Dần | Quá Lâm Chi Hổ | Hổ qua rừng | Kim + | Kim Bạch Kim | Vàng pha bạc | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
2023 | Quý Mão | Quá Lâm Chi Thố | Thỏ qua rừng | Kim – | Kim Bạch Kim | Vàng pha bạc | Tốc Mộc | Khôn Thổ |
2024 | Giáp Thìn | Phục Đầm Chi Lâm | Rồng ẩn ở đầm | Hoả + | Phú Đăng Hỏa | Lửa đèn to | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2025 | Ất Tỵ | Xuất Huyệt Chi Xà | Rắn rời hang | Hoả – | Phú Đăng Hỏa | Lửa đèn to | Khôn Thổ | Tốc Mộc |
2026 | Bính Ngọ | Hành Lộ Chi Mã | Ngựa chạy trên đường | Thuỷ + | Thiên Hà Thuỷ | Nước trên trời | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
2027 | Đinh Mùi | Thất Quần Chi Dương | Dê lạc đàn | Thuỷ – | Thiên Hà Thuỷ | Nước trên trời | Ly Hoả | Càn Kim |
2028 | Mậu Thân | Độc Lập Chi Hầu | Khỉ độc thân | Thổ + | Đại Trạch Thổ | Đất nền nhà | Cấn Thổ | Đoàn Kim |
2029 | Kỷ Dậu | Báo Hiệu Chi Kê | Gà gáy | Thổ – | Đại Trạch Thổ | Đất nền nhà | Đoàn Kim | Cấn Thổ |
2030 | Canh Tuất | Tự Quan Chi Cẩu | Chó nhà chùa | Kim – | Thoa Xuyến Kim | Vàng trang sức | Càn Kim | Ly Hoả |
Trần Quốc Kiên là người sáng lập và CEO của Mandala Charm. Với nền tảng chuyên môn vững vàng và niềm đam mê với nghệ thuật, anh đã đưa Mandala Charm trở thành một thương hiệu nổi bật trong ngành trang sức đá quý và đá phong thủy, mang đến cho khách hàng những sản phẩm vừa tinh tế, vừa mang ý nghĩa sâu sắc.